Quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh là kiến thức ngữ pháp nền tảng mà bất cứ người học nào cũng cần nắm được. Trong đó, các nội dung chính của quy tắc cấu tạo từ gồm cấu tạo từ loại đơn lẻ, cấu tạo từ ghép, thay đổi hậu tố hay cách nhận biết từng loại từ.
Hãy cùng LangGo lần lượt tìm hiểu từng nội dung kiến thức trong bài viết này nhé.
Các quy tắc cấu tạo DANH TỪ trong tiếng Anh: “Động từ + ar, /er/, or” để chỉ người hoặc nghề nghiệp.
Ví dụ:
→ “V + ing /ion/ ment” tạo thành danh từ. (“V-ing” là danh động từ và được xem là danh từ).
Ví dụ: action, invention, conclusion, development, investment, ….
→ “N/ adj + dom/” tạo thành một danh từ khác.
Ví dụ : freedom, wisdom, kingdom - triều đại,….
→ “N/ adj + hood”.
Ví dụ: childhood, brotherhood, neighbourhood,…
→ “N/ adj + ism”: chủ nghĩa gì ....
Ví dụ: “patriotism” - chủ nghĩa yêu nước, “colonialism” - chủ nghĩa đế quốc,….
→ “Adj + ness /ty/ ity”.
Ví dụ: Happiness, laziness, illness, loyalty, possibility,….
→ “V + ant”.
Ví dụ: assistant, accountant,…
→ Chuyển đổi tính từ sang danh từ.
Ví dụ : angry -> anger, brave -> bravery, famous -> fame,…
→ Động từ có thể sửa lại thành danh từ.
Ví dụ : choose -> choice, prove -> proof, sing -> song,…
→ Chức năng của danh từ: Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, có thể làm bổ ngữ của động từ “to be” hay làm tân ngữ của giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất.
Các quy tắc cấu tạo TÍNH TỪ trong tiếng Anh:
→ “V + able/ ible”.
Ví dụ: eatable, noticeable, accessible, …
→ “N + able/ ible”.
Ví dụ: sensible, honourable,…
→ “N + al”.
Ví dụ : center -> central, nation -> national, industry -> industrial,…
→ “N + ish”.
Ví dụ : childish, foolish,…
→ “N + y”.
Ví dụ : rainy, snowy, starry,…
→ “N + like”.
Ví dụ: childlike, warlike,…
→ “N + ly”.
Ví dụ: daily, manly,…
→ “N + ful/ less”.
Ví dụ: harmful, careless,…
Chuyển động từ thành tính từ. Ví dụ: obey -> obedient, …
→ “Ving/ Ved”. Ví dụ: interesting, interested, …
→ “N + hậu tố ous”, nếu tận cùng là “y” chuyển thành “i” và thêm “s”. Ví dụ: dangerous, advantageous,…
Đuôi “sion” chuyển thành đuôi “sive”. Ví dụ: comprehensive,…
→ “N + ern”. Ví dụ : northern,…
→ “N + en”. Ví dụ : woolen, golden,…
Chuyển danh từ thành tính từ:
Ví dụ: confidence -> confident, difference -> different,…
Đuôi “ance -> antial”:
Ví dụ: circumstance -> circumstantial.
→ “N + ic”. Ví dụ: economic, energic,…
→ “N + some”. Ví dụ: troublesome, quarrelsome,…
→ “N + esque”. Ví dụ : picturesque.
→ “ion -> + ate”. Ví dụ : passionate.
Còn rất nhiều dạng khác, trên đây chỉ là một trong những cấu tạo quan trọng.
Chức năng của tính từ: Tính từ trong tiếng Anh đứng trước dùng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ đứng sau “to be” hoặc “linking verbs”, tính từ có thể đi theo cụm, tính từ có thể đứng sau đại từ bất định, dùng để chỉ tuổi, độ cao.
>> Làm bài test IELTS Online miễn phí!
Để tạo nên trạng từ ta công thêm đuôi “ly” vào sau tính từ.
Ví dụ : beautifully, quickly, ….
Nhưng có một số trường hợp “y” chuyển thành “i” và thêm “ly”.
Ví dụ : lucky -> luckily, happy -> happily,…
Trạng từ với tính từ viết giống nhau.
Ví dụ: fast, late, early, hard.
Lưu ý: “hard”, “harly”, “late”, “lately” đều là trạng từ nhưng nghĩa khác nhau.
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh thông dụng:
Bên cạnh các từ đơn, thì từ ghép tiếng Anh cũng là 1 phần kiến thức cơ bản và cốt lõi mà IELTS LangGo muốn hướng dẫn bạn học chuẩn nhất.
1. Các quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh - Danh từ ghép
Các quy tắc thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới gọi là danh từ ghép. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.
Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bằng 3 cách sau:
Noun + Noun: Các danh từ ghép thường bao gồm hai danh từ được nối với nhau để tạo ra một danh từ mới, mô tả một khái niệm cụ thể. Ví dụ:
👉 "toothbrush" (bàn chải đánh răng) - Danh từ này là sự kết hợp giữa "tooth" (răng) và "brush" (bàn chải).
👉 "bookstore" (cửa hàng sách) - Danh từ này là sự kết hợp giữa "book" (sách) và "store" (cửa hàng).
Adjective + Noun: Trong trường hợp này, một tính từ được kết hợp với một danh từ để tạo ra một danh từ ghép. Ví dụ:
👉 "blackboard" (bảng đen) - Danh từ này là sự kết hợp giữa "black" (đen) và "board" (bảng).
👉 "swimming pool" (bể bơi) - Danh từ này kết hợp "swimming" (bơi) và "pool" (bể).
❗❗ Lưu ý: Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:
Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:
Ví dụ một số danh từ ghép:
Các cách viết danh từ ghép trong tiếng Anh:
2. Các quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh - Tính từ ghép
Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:
Một từ duy nhất:
Hai từ có dấu gạch nối ở giữa:
Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi danh từ + tính từ:
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi danh từ + phân từ:
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi trạng từ + phân từ:
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi tính từ + phân từ:
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed:
Trong tiếng Anh, một từ có thể được tạo thành bằng cách thêm phụ tố (affixation) vào gốc từ. Phụ tố bao gồm tiền tố (prefixes) và hậu tố (suffixes). Đúng như tên gọi, tiền tố thêm vào đầu của từ gốc và hậu tố sẽ được thêm vào cuối từ gốc, từ đó ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ biến trong tiếng Anh.
Hậu tố tạo động từ:
Tiền tố phủ định của tính từ:
Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa ‘bên trong; vào trong”.
Ví dụ: internal, income, import..
Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ: tie/untie, appear/disappear..hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap..
Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định de- và non: decentralize, nonsense…
Hậu tố tính từ:
Hậu tố tạo danh từ:
Hậu tố | Ý nghĩa | Ví dụ |
-er -or | - chỉ người thực hiện một hành động - ta còn dùng hậu tố này cho rất nhiều động từ để hình thành danh từ | Writer, painter, worker, actor, operator |
- er/- or | Dùng chỉ vật thực hiện một công việc nhất định | Pencil- sharpener, grater Bottle-opener, projector |
-ee | Chỉ người nhận hoặc trải qua một hành động nào đó | Employee, payee |
-tion -sion -ion | Dùng để hình thành danh từ từ động từ | Complication, admission, donation, alteration |
-ment | Chỉ hành động hoặc kết quả | Bombardment, development |
-ist -ism | Chỉ người Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng (hai hậu tố này dùng cho chính trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người) | Buddhist, Marxist Buddhism, communism |
-ist | Còn dùng để chỉ người chơi một loại nhạc cụ, chuyên gia một lĩnh vực… | Guitarist, violinist, pianist Economist, biologist |
-ness | Dùng để hình thành danh từ từ tính từ | Goodness, readiness, forgetfulness, happiness, sadness, weakness |
-hood | Chỉ trạng thái hoặc phẩm chẩt | Childhood, falsehood |
-ship | Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả năng hoặc nhóm | Friendship, citizenship, musicianship, membershipp |
Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập các quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh ta cần chú ý những điểm sau:
Cần cân nhắc về nghĩa trong câu với những từ có cùng từ loại.
Ví dụ 1: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
He cycled ________and had an accident.
A. careful B. careless C. carefully D. carelessly
Hướng dẫn: Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly thay vì carefully vì nghĩa của câu.
-> Đáp án là D.
He cycled carelessly and had an accident. (Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn)
Ví dụ 2: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Peter ________ opened the door of cellar, wondering what he might find.
A. cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally
Hướng dẫn: Peter ________opened the door of the cellar, wondering what he might find. (Peter mở cửa tầng hầm _____, tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy gì).
A: Phương án sai: cautious (tính từ) = thận trọng
C, D Phương án sai: không có các từ này trong tiếng Anh.
-> Đáp án là D.
Ví dụ 3: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
The new dress makes you more__________.
A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify
Hướng dẫn: make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho, khiến cho…
-> Đáp án là B. “The new dress makes you more beautiful”. (Chiếc áo đầm mới làm cho bạn xinh đẹp hơn).
Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. He gets a lot of _________ (ENJOY) from football.
2. Money doesn’t always bring _________ (HAPPY).
3. It is _________ (HONEST) to take something that isn’t yours.
4. My dad gets very _________ (PATIENT) when he has to wait ages for the train.
5. I want to be a (SCIENCE) when I’m older.
6. It’s snowing. You need to ride your bike _________ (CAREFUL).
7. _________ (PERSONAL) speaking, I didn’t like the film.
8. She's _________ (OBSESS) with fashion. She buys all the fashion magazines.
Nguồn: British council
Đáp án
1. enjoyment (niềm vui, sự thích thú)
2. happiness (hạnh phúc)
3. dishonest (không trung thực)
4. impatient (mất kiên nhẫn)
5. scientist (nhà khoa học)
6. carefully (một cách cẩn thận)
7. personally (một cách cá nhân)
8. obsessed (có hứng thú, đam mê)
Bài 2: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. The act of _________ should be prohibited under any circumstances. Everyone all has equal rights to vote. (FRANCHISE)
2. The boss ordered his staff to be ________ with each other in dealing with the company's end-of-year burden. (LABOR)
3. It is such a _________ story that the mom lost her child when her family immigrated from Africa into Europe. (LUCK)
4. The mayor was determined that he would do everything in his power to _________ the murder case. (MYSTERY)
5. The government stressed it was not abandoning its tough __________ policies. (INFLATE)
6. The woman detected her ________ conditions soon after she felt ill in her body. (CANCER)
7. I cast my eyes ________ and saw the geese flying in V-line. (HEAVEN)
8. ________ programs are offered to those who want to do professional training while being paid to work. (SERVICE)
9. It is inhumane to sell ________ limbs of animals, such as rhinoceros or elephants, in the marketplace. (MEMBER)
10. He was regarded as a _______ winner as he beat his opponents in three straight sets. (RUN)
Đáp án:
1. defranchisement (sự tước quyền)
2. collaborative (có tinh thần hợp tác)
3. hard-luck (hard-luck story: câu chuyện kể về sự bất hạnh để nhận được sự thương cảm từ người khác)
4. demystify (làm rõ)
5. anti-inflationary (chống lạm phát)
6. precancerous (tiền ung thư)
7. heavenward (hướng lên trời)
8. in-service (tại chức)
9. dismembered: chặt
10. runaway (highly successful: rất thành công)
Trên đây, IELTS LangGo đã hệ thống cho bạn toàn bộ kiến thức về các quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh cơ bản kèm những ví dụ cụ thể và bài tập thực hành.
Hy vọng, qua bài học này, các bạn có thể nắm chắc về cấu tạo từ và vận dụng thành thạo trong quá trình học tiếng Anh. Bên cạnh đó, các bạn có thể đọc thêm nhiều kiến thức hữu ích khác về IELTS Grammar để từng bước chinh phục ngôn ngữ này nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ